Họ và tên: Lê Khả Phiêu
Ngày sinh: 27/12/1931
Quê quán: Xã Đông Khê, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hoá
Chức vụ:
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam các khóa VII, VIII
- Bí thư Trung ương Đảng khóa VII
- Ủy viên Bộ Chính trị các khóa VII, VIII
- Uỷ viên Thường vụ, Thường trực Bộ Chính trị khoá VIII
- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII (từ tháng 12/1997 đến tháng 4/2001).
- Đại biểu Quốc hội các khoá IX, X.
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
-1947 – 1949: Dạy bình dân học vụ ở xã. Tháng 6/1949, đồng chí được kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam, phụ trách công tác tuyên truyền, làm Chánh Văn phòng Chi bộ xã.
- 5/1950 - 8/1954: Nhập ngũ, rồi đảm nhiệm các chức vụ Tiểu đội trưởng, Trung đội trưởng, Chính trị viên phó Đại đội, Chính trị viên Đại đội, Trung đoàn 66, Đại đoàn 304.
- 9/1954 - 3/1955: Học bổ túc quân chính trung cấp khoá I.
- 3/1955 - 3/1958: Trưởng Tiểu ban Tổ chức Trung đoàn, Chính trị viên Tiểu đoàn; Phó Chủ nhiệm rồi Chủ nhiệm chính trị Trung đoàn 66, Sư đoàn 304.
- 4/1958: Học viên Trường Chính trị trung cao.
- 6/1961 – 1966: Phó Ban Cán bộ rồi Trưởng Ban Tổ chức, Phòng Chính trị Sư đoàn 304; Phó Chính uỷ rồi Chính uỷ Trung đoàn 9, Sư đoàn 304, Quân khu Hữu Ngạn, Đảng uỷ viên Sư đoàn.
- 7/1967: Chiến đấu tại chiến trường Trị Thiên, làm Chính uỷ Trung đoàn 9.
- 01/1968: Kiêm chức Trung đoàn trưởng Trung đoàn 9.
- 1970, Đồng chí làm Trưởng Phòng Tổ chức Quân khu Trị Thiên.
- 10/1971 - 02/1974: Phó Chủ nhiệm chính trị Quân khu Trị Thiên.
- 3/1974: Chủ nhiệm chính trị Quân khu Trị Thiên (sau là Quân đoàn 2), Đảng uỷ viên Quân đoàn.
- 02/1978: Chủ nhiệm chính trị rồi Phó Chính uỷ kiêm Chủ nhiệm chính trị Quân khu 9.
- 8/1980: Phó Tư lệnh về chính trị kiêm Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 9, được bầu vào Thường vụ rồi Phó Bí thư Đảng uỷ Quân khu.
- 3/1983: Chủ nhiệm Chính trị Quân khu 9.
- 4/1984: Chủ nhiệm Chính trị Bộ Tư lệnh 719, được thăng quân hàm Thiếu tướng.
- 1986: Phó Tư lệnh về chính trị kiêm Chủ nhiệm chính trị Bộ Tư lệnh 719, làm Uỷ viên rồi Phó Bí thư Ban cán sự Bộ Tư lệnh 719.
- 6/1988: Được thăng quân hàm Trung tướng.
- 8/1988: Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (phụ trách khối tổ chức, cán bộ, bảo vệ).
- 6/1991: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII, đồng chí được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, phân công làm Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, Uỷ viên Thường vụ Đảng uỷ Quân sự Trung ương.
Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ ba, đồng chí được bầu vào Ban Bí thư Trung ương Đảng.
- 6/1992: Được thăng quân hàm Thượng tướng.
- 1/1994: Tại Hội nghị toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Trung ương khoá VII, được bầu vào Bộ Chính trị.
- 6/1996: Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII, đồng chí được bầu làm Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng và được Ban Chấp hành Trung ương bầu vào Bộ Chính trị, được cử tham gia Thường vụ Bộ Chính trị, phân công làm Thường trực Bộ Chính trị kiêm Trưởng Ban Bảo vệ Chính trị nội bộ Trung ương.
- 12/1997: Tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ tư, khoá VIII), được bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí thư Đảng uỷ Quân sự Trung ương.
- 10/2006: Nghỉ công tác theo chế độ.
Đồng chí từ trần ngày 7/8/2020.
Do có nhiều công lao và thành tích xuất sắc đối với sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, Đồng chí được Đảng và Nhà nước tặng thưởng Huân chương Sao vàng; Huy hiệu 70 năm tuổi Đảng và nhiều huân, huy chương cao quý khác của Việt Nam và quốc tế./.
.